So sánh Mitsubishi Pajero Sport và Chevrolet Trailblazer: Đánh giá SUV 7 chỗ đáng mua nhất
Mitsubishi Pajero Sport và Chevrolet Trailblazer là 2 mẫu xe SUV 7 chỗ đang thu hút sự quan tâm của người tiêu dùng tại thị trường Việt Nam. Những ưu nhược điểm của 2 chiếc xe này sẽ được đánh giá và so sánh trong bài viết dưới đây để giúp bạn có quyết định mua xe thông minh hơn.
Giới thiệu chung về Mitsubishi Pajero Sport và Chevrolet Trailblazer
Mitsubishi Pajero Sport là một chiếc xe SUV 7 chỗ đa dụng được biết đến với tên gọi cũ là Challenger. Chiếc xe này được nâng cấp toàn diện từ bên ngoài đến bên trong so với phiên bản tiền nhiệm. Hiện nay, Pajero Sport được nhập khẩu từ nhà máy Mitsubishi tại Thái Lan và có 6 phiên bản trang bị khác nhau. Chevrolet Trailblazer cũng là một chiếc xe SUV 7 chỗ ngồi với thiết kế hiện đại, hệ thống an toàn và động cơ
Trailblazer là sự thay thế cho mẫu Colorado 7, mẫu SUV kỳ cựu của Chevrolet trong nhiều năm. Về bề ngoài, Trailblazer chính là Colorado 7 nhưng bên trong nội thất, hãng đã tạo ra những nâng cấp rất đáng kể cũng như tinh chỉnh lại toàn bộ hệ thống vận hành để gia tăng sự cạnh tranh ở phân khúc SUV gầm cao đô thị.
Tại Việt Nam, Trailblazer là một cái tên còn khá lạ lẫm trong phân khúc SUV. Chevrolet Trailblazer cũng là mẫu xe nhập nguyên chiếc từ Thái Lan với 3 phiên bản.
So sánh về ngoại thất
Thông số chi tiết về ngoại hình của hai mẫu SUV Chevrolet Trailblazer và Mitsubishi Pajero Sport được so sánh:Kích thướcChevrolet Trailblazer LTZMitsubishi Pajero Sport GDài x Rộng x Cao (mm)4.887 x 1.902 x 1.8524.785 x 1.815 x 1.805Chiều dài cơ sở (mm)2.8452.800Khoảng sáng gầm cao (mm)221218Bán kính quay vòng (m)5,95,6Trọng lượng (kg)2.150/2.7351.975
Xét về mặt kích thước chi tiết Chevrolet Trailblazer, ta thấy chiếc SUV của hãng GM nhỉnh hơn Pajero Sport khá đều, từ chiều dài, rộng, cao đến cả chiều dài cơ sở. Trailblazer khá vuông vức. Dòng SUV 7 chỗ thể thao hạng trung này được thừa hưởng nền tảng khung gầm của mẫu Colorado, mẫu pickup đình đám của Chevrolet nhưng được thiết kế bắt mắt và hiện đại hơn khá nhiều.
Trông Chevrolet Trailblazer khá “gằn” với kiểu dáng ca lăng, bố trí hốc gió cũng như hốc đèn sương mù. Điểm lùi trên Trailblazer chính là đèn pha công nghệ chiếu sáng – vẫn là công nghệ Halogen cũ. Hiện nay, các mẫu SUV của nhiều tay chơi tham gia vào thị trường đã áp dụng công nghệ bóng chiếu Projector tuyệt vời, không những hiệu quả về mặt thẩm mĩ chiếu sáng mà còn rất rõ ràng khi quan sát trong đêm.
Ta cùng điểm qua chi tiết các trang bị ngoại thất trên hai mẫu SUV này:Trang bị ngoại thấtChevrolet Trailblazer LTZMitsubishi Pajero Sport GĐèn xeĐèn Halogen
Đèn xe tự động bật tắt
Điều chỉnh độ cao chùm sángĐèn xe LED
Đèn xe tự động bật tắt
Tự động điều chỉnh độ cao
Rửa đèn phaĐèn ban ngàyLEDLEDĐèn sương mùCóCóGạt mưaCảm biến gạt mưa tự độngĐèn xe tự động bật tắtĐèn đuôi xeLEDLEDGương chiếu hậuChỉnh/gập điện, tích hợp đèn xi nhanChỉnh/gập điện, tích hợp đèn xi nhanLa jante mâm xe18”, lốp xe 265/60R1818”, lốp xe 265/60R18Cửa cốp hành lýĐóng mở thủ côngĐóng mở thủ công
Tất cả các trang bị ngoại thất của hai mẫu SUV này gần như không có nhiều khác biệt. Điểm khác biệt cơ bản là ngoại hình thì hai mẫu xe đều có những nguyên lý thiết kế riêng và nhắm đến những gu thẩm mĩ khác nhau.
So sánh về nội thất
Dưới đây là danh sách những trang bị nội thất cho hai mẫu xe:Trang bị nội thấtChevrolet Trailblazer LTZMitsubishi Pajero Sport GVô lăngBọc da
Tích hợp điều chỉnh âm thanh và thoại rảnh tay
Điều khiển hành trình3 chấu, bọc da
Tích hợp điều chỉnh âm thanh và thoại rảnh tay
Điều khiển hành trình
Lẫy chuyển số thể thaoGhế xeChất liệu da cao cấp
Ghế lái chỉnh điện 6 hướng
Dãy ghế 2 tựa đầu 3 vị trí, bệ tì tay
Dãy ghế 3 gập 50:50 phẳng sànChất liệu da cao cấp
Ghế lái chỉnh điện 8 hướng
Dãy ghế 2 tựa đầu 3 vị trí, bệ tì tay
Dãy ghế 3 gập 50:50 phẳng sànHệ thống multimediaMyLink, màn hình 8”
Kết nối AUX/USB/Bluetooth
Apple Carplay & Android Auto
Dàn 7 loa caoDVD player, màn hình 7”
Kết nối AUX/USB/Bluetooth
Dàn 6 loa
Hệ thống điều hòaTự động
Cửa gió hàng ghế sauTự động, 2 vùng độc lập
Cửa gió hàng ghế sauCửa sổ trờiKhôngCóStart/Stop engine—Khởi động bằng nút bấm, chìa khóa thông minhTrang bị khácGương chiếu hậu trong chống chói
Tính năng khởi động xe từ xa
Ổ cắm điện ở hàng ghế trước/sau
Đánh giá xe Mitsubishi Pajero Sport qua vô lăng – bộ phận chính và thân thuộc nhất với người điều khiển trên Pajero Sport, Mitsubishi cho thấy sự đầu tư chăm chút xứng tầm và giúp Pajero Sport “có số má” trong phân khúc xe đa dụng thể thao. Cảm xúc của người lái khi chạm vào và thao tác trên vô lăng cho một cảm xúc rất khác biệt và có thể mô tả bằng một từ “chất”.
Bộ phận vô lăng trên Pajero Sport được thiết kế dạng bốn chấu cùng chữ “X” chỉnh được 4 hướng cực thoải mái. Người lái sẽ được bổ sung thêm hai lẫy chuyển số thể thao nhũ bạc, nút bấm hands free thoại rảnh tay,camera 360 độ, Cruise Control và hiệu chỉnh volume khá tiện lợi. Đáng lưu ý, hai lẫy này được gắn vào tục lái, không khác những mẫu xe thể thao.
Bộ phận vô lăng này trên Chevrolet Trailblazer không thể bằng được Pajero Sport nhưng vẫn đáp ứng đủ nhu cầu của một chiếc SUV 7 chỗ dưới 2 tỷ đa dụng cho gia đình. Vô lăng trên Trailblazer là dạng trợ lực điện, vẫn được tích hợp đầy đủ các phím chức năng đã thành mặc định trên dòng SUV như Cruise Control, thoại rảnh tay Hands Free hay tuỳ chỉnh chức năng cảnh báo va chạm trước.
Phần đuôi Chevrolet Trailblazer được thiết kế vuông vức nên không gian dành cho dãy ghế thứ ba khá thoải mái với những người lớn kể cả phần duỗi chân bên dưới hay khoảng trần bên trên. Toàn bộ ghế phủ da cao cấp, màu đen xám khá sang trọng. Tuy nhiên, nhiều chi tiết hoàn thiện sử dụng ốp nhựa cứng không tinh tế như trên Pajero Sport.
Hệ thống ghế của hai mẫu SUV được đầu tư khá kỹ lưỡng. Trên Pajero Sport, hệ thống ghế ngồi đều phủ da cao cấp, riêng ghế lái thêm chức năng chỉnh điện 8 hướng. Mitsubishi bổ sung cho hàng ghế giữa 3 tựa đầu rất thoải mái. Dãy ghế cuối trên Pajero Sport cũng như trên Trailblazer, có đủ không gian thoải mái cho người lớn ngồi. Hai dãy ghế khách có thể gập phẳng để mở rộng diện tích chứa hành lý cho xe.
Về hệ thống thông tin giải trí, một điểm Chevrolet Trailblazer hơn hẳn đối thủ Nhật Bản là việc tích hợp hai tính năng giải trí thời thượng là Apple Car Play & Android Auto. Tính năng này đã trở thành chuẩn trang bị ở nhiều mẫu SUV với kết nối đa thiết bị cực kỳ tiện lợi trong thời đại công nghệ số.
Ngoài ra, màn hình giải trí của Trailblazer cũng nhỉnh hơn về kích thước so với Pajero Sport, được tích hợp công nghệ MyLink do GM phát triển độc quyền và dàn loa cũng nhỉnh hơn đối thủ một loa. Pajero Sport hoàn toàn có nhiều ưu điểm đáng giá khác khiến Trailblazer không thể cạnh tranh lại như cửa sổ trời và chìa khóa thông minh smartkey, tích hợp tính năng khởi động bằng nút bấm.
Khoang hành lý của Pajero Sport có thể tích 131L. Khi xếp gọn hai dãy ghề khách, bạn sẽ có tổng thể tích là 1.500L. Khoang hành lý của Chevrolet Trailblazer vượt trội gần gấp đôi với con số 235L và tương tự là 1.830L khi thu xếp hết cả hai hàng ghế hành khách. Cả hai mẫu SUV đa dụng này vẫn chưa khắc phục nhược điểm: không trang bị mở cốp sau bằng điện vì trọng lượng bộ phận này khá nặng, không phù hợp với những người có thể trạng yếu hoặc phụ nữ.
So sánh về thông số kỹ thuật động cơ
Giới thạo xe quan tâm rất nhiều ở hai mẫu SUV thể thao đa dụng này là cảm giác lái và khả năng vận hành trong nhiều điều kiện đường xá ở Việt Nam. Gần như những mẫu Ford Everest hay Toyota Fortuner đều không được đánh giá cao ở điểm này bằng hai mẫu xe này.
Thông số kỹ thuật Chevrolet Trailblazer về động cơ gây được ấn tượng mạnh với giới quan sát dù ngoại hình và trang bị trong khoang lái không nối bật. Động cơ được trang bị trên mẫu xe của hãng GM này là Duramax 2.8L, cho công suất 197 mã lực tại 3.600 vòng/phút cùng mô men xoắn cực đại 500 Nm tại 2.000 vòng/phút.
Lưu ý, Trailblazer sở hữu những thông số động cơ tốt nhất trong phân khúc SUV. Hệ động cơ này đi kèm hộp số tự động 6 cấp cùng hệ dẫn động hai cầu. Hãng xe Hoa Kỳ này đã tinh chỉnh dải tua để có thể vận hành hiệu quả nhất, tối ưu hóa khả năng tiêu thụ nhiên liệu. Theo công bố, mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình của Trailblazer là 9,1L/100 km.
Đánh giá xe Chevrolet Trailblazer qua chế độ hai cầu. Chế độ này hỗ trợ chuyển từ một cầu sang hai cầu rất nhanh với tốc độ cực đại đến 120 km/h và Trailblazer vượt rất “ngọt” cả những địa hình khó nhằn. Khoảng sáng gầm đến 221 mm giúp chiếc SUV này có khả năng lội nước đến 800 mm cũng giống như Pajero Sport.
Khi xe di chuyển trên đường trường, hệ khung gầm xe cho người điều khiển cảm giác an tâm vì cảm nhận sự chắc chắn ngay cả khi vận hành ở tốc độ cao trên 100 km/h. Không hề có những cảm giác xe bồng bềnh hay xóc. Điểm đặc biệt là dù sở hữu động cơ Diesel, Trailblazer cho khả năng cách âm rất ổn, nhất là lúc máy hoạt động công suất cao nhất.
Với Pajero Sport, do sở hữu bán kính quay vòng nhỏ nhất – chỉ 5,6 m trong phân khúc xe đa dụng 7 chỗ gầm cao đô thị nên khả năng vận hành lướt phố rất ổn thỏa, cộng thêm vào khả năng việt dã cực ngon nên Pajero hơn hẳn Trailblazer và nhiều đối thủ khác về khả năng vận hành.
Pajero Sport được Mitsubishi trang bị MIVEC V6 với dung tích 3,0L, sản sinh công suất tối đa 217 mã lực tại 6.250 vòng/phút cùng mô men xoắn 285 Nm tại 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 8 cấp rất mượt.
Nói đến khả năng vận hành của Pajero Sport mà không đề cập đến năng lực thể hiện chất Sport của nó là một thiếu sót lớn. Chế độ Sport thực sự mang lại cho người điều khiển cảm xúc rất đúng chất thể thao với những cú thúc ga cực phấn khích. Pajero Sport có hai kiểu truyền động, cầu sau và hai cầu Super Select 4WD-II.
Bốn chế độ việt dã cực kỳ thuận tiện (sỏi, bùn/ tuyết, cát và đá) giúp người điều khiển hoàn toàn chủ động trên những cung đường offroad của mình. Mức tiêu hao nhiên liệu cao hơn một chút so với Trailblazer, tầm 10 – 11L/100km đo trung bình ở điều kiện đường hỗn hợp. Mức tiêu thụ này cũng ngang với Ford Everest hay Toyota Fortuner.
So sánh về trang bị an toàn
Chi tiết danh sách những trang bị an toàn trên hai mẫu SUV 7 chỗ được so sánh là như sau:Trang bị an toànChevrolet Trailblazer LTZMitsubishi Pajero Sport GHệ thống phanhChống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BAChống bó cứng phanh ABS
Phân bổ lực phanh điện tử EBD
Hỗ trợ phanh khẩn cấp BACân bằng điện tửCóCóKhởi hành ngang dốcCóCóHệ thống chống trượtCóCóKhóa cửa tự độngKhôngCóPhanh tay điện tửKhôngCóĐiều khiển hành trìnhCóCóCảm biến áp suất lớpKhôngCóCảm biến & Camera lùiCamera lùi
Cảm biến đỗ xe sauCamera lùi
Cảm biến đỗ xe trước-sauTúi khí an toàn2 túi khí trước7 Túi khíTrang bị an toàn khácHỗ trợ đỗ đèo
Hệ thống chống lật (ARP)
Kiểm soát rơ mooc khi kéo (TSC)
Cảnh báo điểm mù
Cảnh báo phương tiện đi chuyển ngang khi lùi xe
Cảnh báo va chạm phía trước
Cảnh báo xe lệch làn đườngHỗ trợ xuống dốc
Camera quan sát 360 độ
Chống tăng tốc ngoài ý muốn (UMS)
Cảnh báo điểm mù
Về trang bị an toàn bị động, Pajero Sport hơn hẳn 5 túi khí so với Trailblazer. Nói chung, trang bị an toàn chủ động trên Pajero Sport vẫn đầy đủ hơn, nhưng Trailblazer vẫn có những công nghệ an toàn khác mà Pajero Sport không có hoặc ngược lại. Điều này cho thấy quan điểm về an toàn theo tính toán và tư duy của hai nhà sản xuất Nhật và Mỹ khác biệt nhau.
Nên mua Mitsubishi Pajero Sport hay Chevrolet Trailblazer?
Mitsubishi Pajero Sport xứng đáng là vua việt dã với nhiều ưu điểm nổi trội so với Trailblazer và cả những đối thủ khác trong phân khúc xe đa dụng SUV 7 chỗ. Rất mạnh mẽ và linh hoạt với những trải nghiệm lái thể thao đáng giá. Chevrolet Trailblazer sẽ dành cho những đối tượng quan tâm đến sự tiết kiệm nhiên liệu, trang bị thực dụng vừa phải cùng những chất Mỹ đặc trưng trong dòng xe đa dụng gầm cao đô thị.
Giá Mitsubishi Pajero Sport mới nhất:
Giá Mitsubishi Pajero Sport 2.4 MT (4×2) máy dầu: 980,5 triệu VNĐ
Giá Mitsubishi Pajero Sport 2.4 AT (4×2) máy dầu: 1,062 tỷ VNĐ
Giá Mitsubishi Pajero Sport 3.0 AT (4×2) máy xăng: 1,092 tỷ VNĐ
Giá ô tô Mitsubishi Pajero Sport 3.0 AT Premium (4×2) máy xăng: 1,160 tỷ VNĐ
Giá xe Mitsubishi Pajero Sport 3.0 AT (4×4) máy xăng: 1,182 tỷ VNĐ
Giá Mitsubishi Pajero Sport 3.0 AT Premium (4×4) máy xăng: 1,250 tỷ VNĐ
Giá xe Chevrolet Trailblazer mới nhất:
Chevrolet Trailblazer 2.5L 4×2 MT LT: 885 triệu VNĐ
Chevrolet Trailblazer 2.5L VGT 4×2 AT LT: 925 triệu VNĐ
Chevrolet Trailblazer 2.5L VGT 4×4 AT LTZ: 1,066 tỷ VNĐ
Giá xe Mitsubishi Pajero Sport và giá xe Chevrolet Trailblazer cũng ngang ngửa nhau.
Mỗi mẫu xe đều có những ưu nhược điểm riêng. Một bên là xe Nhật, một bên là Xe Mỹ, cả Chevrolet Trailblazer và Mitsubishi Pajero Sport đều là những lựa chọn đáng tiền trong phân khúc xe giá tầm 1 tỷ đồng ở Việt Nam.
Comments