top of page

So sánh các phiên bản Toyota Innova, nên mua bản nào?

Ảnh của tác giả: Tây Ninh mitsubishiTây Ninh mitsubishi

Đã cập nhật: 9 thg 3, 2023

Trong số các phiên bản của Toyota Innova, mỗi chiếc xe đều có những ưu và nhược điểm riêng. Tuy nhiên, đây vẫn là một trong những mẫu xe được ưa chuộng nhất tại thị trường Việt Nam kể từ khi ra mắt vào năm 2006.


Điều đặc biệt của Innova là tính thực dụng, khả năng vận hành ổn định và tiết kiệm nhiên liệu, khiến nó trở thành sự lựa chọn hàng đầu cho phân khúc xe MPV đa dụng với thị phần lên tới 80-90%.


Năm nay, Toyota tiếp tục đưa ra 4 phiên bản Innova với nhiều lựa chọn khác nhau để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của khách hàng. Dưới đây là chi tiết thông số kỹ thuật của các phiên bản Innova tại thị trường Việt Nam:

  • Toyota Innova 2.0 V: Phiên bản cao cấp nhất với nhiều tính năng tiện ích, đồng thời cũng là phiên bản đắt nhất. Xe được trang bị động cơ xăng 2.0 lít Dual VVT-i, công suất cực đại 139 mã lực tại vòng tua 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp.

  • Toyota Innova Venturer: Phiên bản này được thiết kế đặc biệt với nhiều trang bị nội thất và tiện nghi độc đáo. Xe được trang bị động cơ xăng 2.0 lít Dual VVT-i, công suất cực đại 139 mã lực tại vòng tua 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động 6 cấp.

  • Toyota Innova 2.0 G: Phiên bản này tương đối tiện ích và được đông đảo khách hàng yêu thích. Xe được trang bị động cơ xăng 2.0 lít Dual VVT-i, công suất cực đại 139 mã lực tại vòng tua 5.600 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 183 Nm tại vòng tua 4.000 vòng/phút. Hộp số tự động hoặc sàn 5 cấp.

  • Toyota Innova 2.0 E: Phiên bản này là phiên bản tiết kiệm nhất và giá rẻ nhất trong số các phi


So sánh thông số kỹ thuật giữa các phiên bản Toyota Innova 2018



So sánh về ngoại thất

Theo đánh giá, Toyota Innova sở hữu một kích thước khá lớn. Toyota gia tăng kích thước nhằm tối đa hóa sức chứa cho Innova. Cả bốn phiên bản đều cùng chiều dài 4.735mm, chiều rộng 1.830mm và cao 1.795mm, chiều dài cơ sở là 2.750mm. Khoảng sáng gầm ở mức 178mm cùng bán kính vòng quay chỉ 5,4m. Đây là 1 ưu điểm nổi bật bởi thân hình to lớn nhưng xe Toyota Innova có thể vượt qua những địa hình đồi dốc hiểm trở, gập ghềnh cũng như luồn lách ở những khu vực đô thị đông đúc một cách thoải mái và dễ dàng.

Hai phiên bản cao cấp là Toyota Innova V và Toyota Innova Venturer có phần đầu xe sang trọng và bắt mắt hơn với cụm đèn chiếu LED hòa quyện với thanh lưới tản nhiệt mạ crom cùng thanh nan đen bóng. Venturer được trang bị thêm ốp cản trước giúp ngoại hình thêm phần tinh tế và sang trọng. Phiên bản Innova V được trang bị mâm xe 17” với 5 cánh kép, còn 3 bản còn lại sở hưu mâm bánh chỉ 16” 5 chấu kép.



Phiên bản V cao cấp nhất của Innova 2018

Về màu xe Innova, Venturer cao cấp sở hữu màu sơn đặc trưng đen và đỏ kế hợp viền đen cùng tay nắm cửa và ốp bên hông mạ crom rất sang trọng. Phần đuôi xe thì kiểu dáng như phiên bản Toyota Innova 2016 – 2017, riêng dòng Venturer trang bị phần viền crom cho đèn sương mù. Ba phiên bản còn lại đều có bốn lựa chọn màu sắc là trắng, bạc, đồng ánh kim và xám.

So sánh về nội thất

Phần khoang cabin gần như giữ nguyên thiết kế của Toyota Innova đời cũ: tableau với trọng tâm theo chiều ngang, trần cao thêm 10mm. Các thay đổi này trong khoang lái giúp người điều khiển thoải mái thao tác hơn rất nhiều. Chất liệu da cùng vân gỗ cao cấp được áp dụng cho phiên bản cao cấp Innova Venturer và Innova V mới ở phần tay lái. Trên hai phiên bản còn lại thì dùng simili giả da.


Thiết kế nội thất Innova 2018 rất tinh tế và sang trọng

Tay lái ba chấu dạng thể thao cùng hệ thống phím đa dụng điều chỉnh âm thanh, thông tin với màn hình TFT hiện hữu trên ba bản Innova Venturer, Innova V và Innova G. Riêng dòng Innova E (Economy) thì chỉ trang bị màn hình đơn sắc dù vẫn rất dễ nhìn trong nhiều điều kiện ánh sáng.

Về trang bị đa phương tiện, ba dòng đầu sở hữu màn hình cảm ứng đa điểm 7” tích hợp bộ phát đĩa DVD, radio, hỗ trợ nghe nhạc định dạng MP3 cùng ba dạng kết nối phổ biến là AUX/USB/Bluetooth. Riêng phiên bản xe Innova V được trang bị thêm khe cắm thẻ SD tiện dụng. Phiên bản E thì chỉ tích hợp CD player cũng với những cổng kết nối phổ biến như trên. Tất cả bốn phiên bản đều đi kèm hệ thống sáu loa giải trí. Hệ thống điều hòa đều gồm hai dàn lạnh, ba phiên bản đầu là dạng tự động, còn với Innova 2.0E thì phải chỉnh tay để điều khiển.

So sánh về thông số kỹ thuật động cơ

Toyota trang bị ba tùy chọn động cơ cho người dùng Innova, cùng lựa chọn số sàn năm cấp hay số tự động sáu cấp. Động cơ xăng 2.0L 4 xy-lanh 1TR-FE với công suất cực đại 137 mã lực ở 5.600 vòng/phút và mô men xoắn tối đa đạt 183Nm ở 4.000 vòng/phút.

Dual VVT-I, công nghệ van biến thiên kép có khả năng điều chỉnh thời gian đóng/mở cả van nạp van xả được xem là nâng cấp đáng giá nhất trên xe 7 chỗ Toyota Innova mới trên cả 4 phiên bản. Ưu điểm chính của nâng cấp là khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 15% so với những dòng Innova trước đó.


Động cơ Innova 2018

So sánh về trang bị an toàn

Một trong những ưu điểm khiến Toyota luôn là thương hiệu tin dùng của các gia đình Việt là việc họ rất nghiêm túc đầu tư cho các trang thiết bị cũng như công nghệ an toàn cho những dòng xe được tung ra thị trường. Hãy xem 4 phiên bản Toyota Innova có gì? Toàn bộ 4 phiên bản đều được thừa hưởng những trang bị an toàn hiện đại. Có thể liệt kê như sau:

Trag bị an toàn chủ động: hệ thống chống bó cứng phanh, hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, hệ thống phân phối lực phanh điện tử, hệ thống cân bằng điện tử, hệ thống kiểm soát lực kéo, hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc, đèn báo phanh khẩn cấp và cảm biến sau. Duy nhất camera lùi được tích hợp riêng trên phiên bản cao cấp Innova 2.0 V.


Trang bị an toàn bị động: túi khí người lái & hành khách phía trước, túi khí bên hông phía trước, túi khí rèm, túi khí đầu gối người lái, dây đai an toàn, cột lái tự đổ, ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ. Riêng hai phiên bản cuối bị lược bỏ đi túi khí bên hông phía trước và túi khí rèm.

Trang bị an ninh: Toyota trang bị cho Innova khả năng đảm bảo an ninh cao bằng hệ thống báo động cũng như hệ thống mã hóa động cơ cho ba phiên bản trước.


Ở các phiên bản có sự khác nhau về trang bị an toàn

Nên mua Toyota Innova phiên bản nào?

Giá Innova cũ lăn bánh được Toyota công bố từ 700 triệu đến gần 1 tỷ đồng. Cụ thể, Toyota Innova 2.0E giá 743 triệu đồng, Innova 2.0G giá 817 triệu đồng, Innova Venturer giá 855 triệu đồng, Innova 2.0V giá 945 triệu đồng. Có thể thấy phiên Toyota Innova 2.0E có giá thấp nhất, phù hợp với những ai có nhu cầu chọn mua xe chạy dịch vụ. Còn Toyota Innova 2.0V có giá cao nhất với những trang bị nâng cấp, đặc biệt hơn.


0 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

Comments


bottom of page