Đối với những mẫu xe ô tô hạng A đa số khách hàng mua về đều sử dụng vào mục đích là di chuyển trong thành phố hoặc là chạy xe dịch vụ. Do đó, có thể nói mức tiêu hao nhiên liệu là một trong những thông số quan trọng và được khách hàng quan tâm nhất khi mu. Vậy đâu mà dòng xe tiết kiệm nguyên liệu nhất? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu chi tiết ngay sau bài viết dưới đây nhé.
1. Xe ô tô hạng A bao gồm những mẫu xe nào?
Xe ô tô hạng A bao gồm những mẫu xe nào?
Phân khúc xe ô tô hạng A là phân khúc của những mẫu xe ô tô đô thị cỡ nhỏ tại Việt Nam. Các dòng xe đều có mức giá thành rẻ, động cơ dung tích nhỏ và khá tiết kiệm nhiên liệu. Đa số các mẫu xe ô tô hạng A đều được chủ yếu sử dụng vào mục đích là chạy xe dịch vụ. Một số dòng xe tiêu biểu của phân khúc có thể kể đến đó là: Hyundai Grand i10, Honda Brio, VinFast Fadil, Toyota Wigo, Suzuki Celerio, Kia Morning,…Trong đó nổi bật nhất là xe Hyundai Grand i10 và Kia Morning.
– Hyundai Grand i10
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh
Hà Nội
TP HCM
Các tỉnh
Grand i10 hatchback 1.2 MT base
323
387
381
363
Grand i10 hatchback 1.2 MT
363
432
426
408
Grand i10 hatchback 1.2 AT
393
466
458
440
Grand i10 sedan 1.2 MT base
343
410
403
385
Grand I10 sedan 1.2 MT
383
455
447
429
Grand I10 sedan 1.2 AT
405
480
471
453
– Kia Morning
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh
Hà Nội
TP HCM
Các tỉnh
Morning Standard MT
299
360
354
336
Morning Standard AT
339
405
398
380
Morning Deluxe
355
423
416
398
Morning Luxury
393
465
457
439
– Honda BrioPhiên bảnGiá xe niêm yết (triệu đồng)Honda Brio 2019 bản G418Honda Brio 2019 bản RS448Honda Brio 2019 bản RS Two-Tone452
– VinFast FadilPhiên bảnGiá niêm yếtGiá lăn bánhHà NộiTP HCMCác tỉnhFadil Base425476471453Fadil Plus459512507489Fadil Luxury499554549531
– Toyota WigoPhiên bảnGiá xe niêm yết (triệu đồng)Toyota Wigo 1.2 MT345Toyota Wigo 1.2 AT405
– Suzuki CelerioPhiên bảnGiá xe (triệu đồng)Suzuki Celerio 1.0 CVT359Suzuki Celerio 1.0 MT329
2. Mức tiêu hao nhiên liệu của các mẫu xe ô tô hạng A
Có thể nói phân khúc hạng A là phân khúc tiết kiệm nhiên liệu nhất trên thị trường ô tô tại Việt Nam. Với khối động cơ dung tích nhỏ nên xe khá tiết kiệm xăng. Tuy nhiên, giữa các dòng xe sẽ có sự chênh lệch nhất định, cụ thể là:
– Toyota Wigo
Toyota Wigo
Wigo năm 2021 được phân phối 2 phiên bản với mức tiêu hao nhiên liệu là:
+ Xe Toyota Wigo AT có mức tiêu hao nhiên liệu khi đi trong đô thị/ngoài đô thị/đường kết hợp lần lượt là 6.87/4.36/5.3 (L/100km).
+ Xe Toyota Wigo MT có mức tiêu hao nhiên liệu khi đi trong đô thị/ngoài đô thị/đường kết hợp lần lượt là 4.21/5.16/5.16 (L/100km).
– Honda Brio
Thông số
Honda Brio G
Honda Brio RS/ RS 2 màu
Đường hỗ hợp (lít/100km)
5,4
5,9
Đường đô thị (lít/100km)
6,6
7
Đường cao tốc (lít/100km)
4,7
5,2
– VinFast Fadil
VinFast Fadil
Theo công bố của hãng xe VinFast Fadil có mức tiêu hao nhiên liệu khi đi trên đoạn đường đô thị/ngoài đô thị/kết hợp đó là 7,11/ 5,11/5,85 lít/100km.
– Hyundai Grand i10Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km)Hyunai i10 Sedan 1.2 ATHyundai i10 Sedan 1.2MT + 1.2 MT BaseTrong đô thị (l/100km)9.28.61Ngoài đô thị (l/100km)4.675.37Kết hợp (l/100km)6.36.6
– Kia Morning
Theo công bố của hãng sản xuất thì xe Kia Morning có mức tiêu hao nhiên liệu là 15,4km/lít tức 6,5l/100km
Nhìn vào bảng số liệu ở trên có thể thấy tất cả mẫu xe ô tô hạng A đều có mức tiêu hao nhiên liệu thấp và không có sự chênh lệch nhiều. Nói về doanh số thì nếu trước đây Kia Morning và Hyundai Grand i10 độc chiếm phân khúc với doanh số khủng thì đến khi mẫu xe Việt VinFast Fadil gia nhập thị trường thì mọi chuyện đã thay đổi. Dù là tân binh nhưng Fadil đã cho thấy sức hút của mình và vươn lên trở thành ứng cử viên tiềm năng cho vị trí xe bán chạy nhất phân khúc năm 2020.
Comments