VVT-i - Công nghệ giúp cải thiện hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu của Toyota
Toyota là một trong những hãng xe hơi hàng đầu thế giới với nhiều công nghệ tiên tiến trong việc nâng cao hiệu suất và tiết kiệm nhiên liệu của các mẫu xe của mình. Trong đó, công nghệ VVT-i là một trong những thành tựu đáng kể nhất. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công nghệ VVT-i của Toyota và tại sao nó là một công nghệ đột phá trong ngành công nghiệp ô tô.
VVT và VVT-i của Toyota là gì?
1.1. VVT - Hệ thống điều khiển van biến thiên
VVT (Variable valve timing) là hệ thống điều khiển van biến thiên được phát triển bởi hãng ô tô Toyota. Hệ thống này giúp điều chỉnh thời điểm đóng/mở của các van nạp sao cho phù hợp với tình trạng vận hành của động cơ. Hệ thống VVT được điều khiển bằng thuỷ lực hai giai đoạn, bao gồm van biến thiên trục cam (VTC) và van giảm áp (VV).
Hệ thống VVT giúp tối ưu hóa động cơ, giúp tăng công suất và hiệu suất động cơ, cải thiện độ êm ái và giảm tiêu hao nhiên liệu. Điều này là do hệ thống VVT cho phép thay đổi thời điểm phối khí và giúp đạt được động cơ hoạt động ở phạm vi tối ưu.
1.2. VVT-i - Hệ thống điều khiển van biến thiên thông minh
VVT-i (Variable Valve Timing – Intelligent) là hệ thống điều khiển van biến thiên thông minh, phiên bản nâng cấp và thay thế cho VVT. Hệ thống VVT-i được điều khiển bằng điện tử, giúp thay đổi thời điểm đóng/mở các van nạp bằng cách điều chỉnh mối quan hệ truyền động trục cam (dây đai hoặc xích) với trục cam nạp. VVT-i dùng áp suất thuỷ lực để chỉnh vị trí trục cam, từ đó làm thay đổi thời điểm phối khí, giúp thời điểm đóng van xả và mở van nạp trùng khớp với nhau.
Tại sao công nghệ VVT-i
Để hiểu rõ hơn về công nghệ VVT-i của Toyota, chúng ta cùng tìm hiểu về cách hoạt động và ưu điểm của nó.
Cách hoạt động của VVT-i Hệ thống VVT-i hoạt động dựa trên một số thông số quan trọng của động cơ như tốc độ, áp suất, nhiệt độ và tải trọng. Thông qua các cảm biến được đặt trên động cơ, hệ thống VVT-i sẽ tự động điều chỉnh thời điểm đóng/mở các van nạp sao cho phù hợp với tình trạng vận hành của động cơ.
Ngoài ra, hệ thống VVT-i còn sử dụng một bộ điều khiển điện tử để điều chỉnh mối quan hệ truyền động giữa trục cam nạp và trục cam xả. Nhờ đó, các van nạp sẽ được đóng/mở đúng thời điểm, đảm bảo phối hợp với động cơ và tăng hiệu suất làm việc của nó.
Ưu điểm của VVT-i Với công nghệ VVT-i, hiệu suất động cơ được cải thiện đáng kể, giúp xe vận hành mạnh mẽ hơn. Ngoài ra, hệ thống này còn giúp giảm lượng khí thải ra môi trường và tiết kiệm nhiên liệu đáng kể.
Hơn nữa, với việc sử dụng bộ điều khiển điện tử, hệ thống VVT-i có thể tự động điều chỉnh phối hợp giữa các van nạp, đảm bảo hoạt động mượt mà và giảm thiểu độ rung và tiếng ồn của động cơ.
Tóm lại, công nghệ VVT-i của Toyota là một trong những công nghệ tiên tiến và hiệu quả nhất hiện nay, giúp cải thiện hiệu suất, tiết kiệm nhiên liệu và giảm lượng khí thải ra môi trường. Nếu bạn đang tìm kiếm một chiếc xe có hiệu suất vận hành tốt và tiết kiệm nhiên liệu, thì những mẫu xe của Toyota được trang bị công nghệ VVT-i chắc chắn sẽ là sự lựa chọn tuyệt vời cho bạn.
FAQs
Tất cả các mẫu xe của Toyota đều được trang bị công nghệ VVT-i không?
Công nghệ VVT-i không được trang bị trên
VVT-i là hệ thống điều khiển van biến thiên thông minh giúp cải thiện đáng kể hiệu suất động cơ
VVT-i có ý nghĩa gì?
Với động cơ đốt trong, dòng khí nạp vào và xả ra từ buồng đốt được điều khiển bởi các van xupáp. Thời điểm đóng/mở các van này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả của quá trình đốt cháy và sinh công. Tuy nhiên, thời điểm đóng/mở và độ mở van lại giống nhau ở tất cả các tốc độ và điều kiện vận hành của động cơ. Nó không thể linh hoạt thay đổi theo từng tình huống. Điều này gây ra lãng phí rất lớn.
Mục đích của công nghệ VVT hay VVT-i chính là để khắc phục hạn chế trên. Công nghệ VVT-i giúp điều chỉnh vô cấp hoạt động của hệ thống van nạp. Từ đó thời điểm mở và độ mở van có thể biến thiên theo tình trạng vận hành thực tế của động cơ. Nhờ vậy mà công suất động cơ đạt được mức tối ưu hơn, nhiên liệu tiết kiệm hơn, lượng khí xả ra môi trường cũng giảm thiểu.
Công nghệ VVT-i giúp điều chỉnh thời điểm mở và độ mở van biến thiên theo tình trạng vận hành thực tế của động cơ
Cấu tạo hệ thống VVT-i
Hệ thống VVT-i gồm:
Bộ xử lý trung tâm ECU
Bơm dầu và đường dẫn dầu
Bộ điều khiển phối khí
Hệ thống cảm biến: cảm biến vị trí cam VVT, cảm biến vị trí bướm ga, cảm biến lưu lượng khí nạp, cảm biến vị trí trục khuỷu, cảm biến nhiệt độ nước làm mát…
Cấu tạo hệ thống VVT-i
Hệ thống chấp hành của VVT-i gồm:
Bộ điều khiển VVT-i xoay trục cam nạp
Áp suất dầu tạo lực xoay cho bộ điều khiển VVT-i
Van điều khiển đường đi của dầu
Ngoài ra, hệ thống VVT-i còn thường được kết hợp đồng bộ với bướm ga điện tử, kim phun nhiên liệu 12 lỗ, bộ chia điện cùng các bugi loại Iridium.
Nguyên lý hoạt động của VVT-i
Hệ thống cảm biến vị trí bướm ga và cảm biến lưu lượng khí nạp sẽ truyền dữ liệu về cho bộ xử lý trung tâm ECU. Từ các dữ liệu này, ECU sẽ tính toán thông số phối khí theo yêu cầu chủ động. Trong khi đó, cảm biến nhiệt độ nước làm mát động cơ truyền dữ liệu để ECU hiệu chỉnh. Còn cảm biến vị trí cam VVT và cảm biến vị trí trục khuỷu truyền dữ liệu để ECU nắm được tình trạng phối khí thực tế diễn ra.
Trên cơ sở hiệu chỉnh và thực tế, ECU tính toán đưa ra lệnh phối khí tối ưu nhất. Quá trình tính toán của ECU chỉ diễn ra trong vài phần nghìn giây. Theo lệch của ECU, các van điện của hệ thống thuỷ lực sẽ được đóng hoặc mở.
Bộ điều khiển VVT-i được dẫn động bởi xích cam và có cánh gạt lắp cố định trên trục cam nạp. Áp suất dầu được gửi từ phía làm sớm hoặc phía làm muộn trục cam khiến các cánh gạt xoay. Từ đó giúp đóng/mở hệ thống xupáp nạp vào đúng thời điểm phù hợp.
Hệ thống VVT-i có 3 chế độ tuỳ theo tình trạng vận hành:
Chỉnh thời điểm phối khí sớm: ECU đẩy van điều khiển dầu mở để áp suất dầu tác động lên khoang cánh gạt phía làm sớm thời điểm phối khí, khiến trục cam nạp quay về chiều làm sớm thời điểm phối khí.
Chỉnh thời điểm phối khí sớm
Chỉnh thời điểm phối khí muộn: ECU đẩy van điều khiển dầu mở để áp suất dầu tác động lên khoang cánh gạt phía làm muộn thời điểm phối khí, khiến trục cam nạp quay về chiều làm muộn thời điểm phối khí.
Chỉnh thời điểm phối khí muộn
Giữ nguyên thời điểm phối khí: Sau khi ECU tính toán và đặt thời điểm phối khí chuẩn, van điều khiển dầu sẽ duy trì đường dầu đóng để giữ nguyên thời điểm phối khí hiện tại.
Giữ nguyên thời điểm phối khí
Ưu nhược điểm hệ thống van biến thiên VVT-i
Ưu điểm:
Hệ thống được điều khiển bằng ECU cho tốc độ xử lý nhanh
Hoạt động mượt mà và ổn định ở tốc độ thấp và cả tốc độ cao
Giúp nhiên liệu được đốt cháy triệt để nên làm giảm mức tiêu thụ nhiên liệu, giảm khí thải độc hại…
Động cơ hoạt động tối ưu hơn, tăng tốc nhanh nhạy hơn, vận hành mạnh mẽ hơn…
Nhược điểm:
Kết cấu phức tạp, chi phí bảo dưỡng – sửa chữa tốn kém hơn.
Các biến thể của hệ thống VVT-i
VVTL-i
VVTL-i (Variable Valve Timing and Lift – Intelligent) là hệ thống điều khiển thời điểm phối khí hành trình xupáp thông minh. VVTL-i dựa trên nền tảng của VVT-i nhưng áp dụng một cơ cấu đổi vấu cam để có thể thay đổi hành trình của xupáp. Nhờ đó công suất được cải thiện mà không ảnh hưởng đến mức tiêu thụ nhiên liệu cũng như khí xả ô nhiễm.
VVTL-i là hệ thống điều khiển thời điểm phối khí hành trình xupáp thông minh
Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của VVTL-i tương tự như VVT-i. Tuy nhiên việc chuyển đổi giữa hai vấu cam có hành trình khác nhau giúp thay đổi hành trình của xupáp. ECU sẽ tính toán và tiến hành chuyển đổi này bằng van điều khiểu dầu VVTL.
Hệ thống có hai chế độ: vận hành ở tốc độ thấp – trung bình và vận hành ở tốc độ cao. Cam biên độ nhỏ sẽ chịu trách nhiệm vận hành ở tốc độ thấp – trung bình, giúp nâng xupáp có độ mở nhỏ hơn nhằm giảm tình trạng khí nạp dội ngược lại, tránh hồi lưu khí thải. Cam biên độ cao sẽ chịu trách nhiệm vận hành ở tốc độ cao.
Dual VVT-i
Dual VVT-i là hệ thống điều phối van biến thiên thông minh kép (trên cả van nạp và van xả). Dual VVT-i ưu việt hơn VVT-i. Nếu VVT-i chỉ can thiệp đến việc đóng/mở của van nạp thì Dual VVT-i điều khiển thời điểm đóng/mở của van nạp lẫn van xả. Điều này giúp hiệu suất động cơ được cải thiện tốt hơn, mức tiêu thụ nhiên liệu tối ưu hơn, lượng khí thải ra môi trường sạch hơn do nhiên liệu được đốt cháy triệt để.
Hiện nay đa số các mẫu xe của Toyota đều áp dụng công nghệ Dual VVT-i
VVT-iE
VVT-iE (Variable Valve Timing – intelligent by Electric motor) là một phiên bản của Dual VVT-i nhưng sử dụng cơ cấu chấp hành bằng hệ thống điện với trục cam nạp, còn trục cam xả vẫn điều khiển bằng thuỷ lực. Ưu điểm của VVT-iE là phản ứng nhanh và chính xác hơn khi động cơ ở tốc độ thấp và nhiệt độ thấp. Công nghệ VVT-iE được phát triển cho các dòng xe Lexus.
VVT-iE là một phiên bản của Dual VVT-i nhưng sử dụng cơ cấu chấp hành bằng hệ thống điện với trục cam nạp
VVT-iW
VVT-iW (Variable Valve Timing – intelligent Wide) là hệ thống điều khiển van biến thiên mở rộng thông minh. Hệ thống này kết hợp sử dụng VVT-iW trên van nạp và VVT-i trên van xả.
コメント