top of page

#1 Đánh giá xe Mitsubishi Pajero Sport: Giá tham khảo, thông số kỹ thuật 2022

Ảnh của tác giả: Tây Ninh mitsubishiTây Ninh mitsubishi

Đã cập nhật: 22 thg 3, 2023




Đánh giá Mitsubishi Pajero Sport mới: Thiết kế, tính năng và trải nghiệm lái


Mitsubishi Pajero Sport là chiếc SUV 7 chỗ được quan tâm rất nhiều tại Việt Nam. Với nhiều cải tiến và nâng cấp hơn so với phiên bản trước, Mitsubishi Pajero Sport hứa hẹn sẽ mang đến cho người dùng nhiều trải nghiệm tuyệt vời hơn. Bài viết này sẽ đánh giá chi tiết về dòng xe này, từ thiết kế, tính năng đến trải nghiệm lái.


1. Giới thiệu tổng quan

Mitsubishi Pajero Sport phiên bản mới

Mitsubishi Pajero Sport là dòng xe SUV đến từ Nhật Bản, được sản xuất và phân phối bởi Mitsubishi Motors. Tại Việt Nam, dòng xe này thuộc phân khúc SUV 7 chỗ cỡ trung. Phiên bản mới của Mitsubishi Pajero Sport có nhiều thay đổi và nâng cấp hơn so với phiên bản trước đó, từ thiết kế đến tính năng và trang bị.


Lịch sử hình thành

Mitsubishi Pajero Sport được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1996, và đến nay đã ra mắt thế hệ thứ 3. Dòng xe này được sản xuất tại Thái Lan và được bán rộng rãi tại các thị trường Đông Nam Á.


Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh

Mitsubishi Pajero Sport thuộc phân khúc SUV 7 chỗ cỡ trung, cùng các đối thủ cạnh tranh mạnh như Toyota Fortuner, Hyundai Santa Fe và Ford Everest. Đây là phân khúc xe đang rất được ưa chuộng tại Việt Nam, nhất là trong thời gian gần đây.


2. Thiết kế ngoại thất

Mitsubishi Pajero Sport mới có thiết kế ngoại thất ấn tượng, mang lại vẻ ngoài mạnh mẽ, cá tính đầy đủ. Dòng xe này được trang bị đèn pha LED tự động, mâm xe 18 inch và cản trước được thiết kế lại với lưới tản nhiệt lớn hơn.


3. Thiết kế nội thất thất bại

Nội thất của Mitsubishi Pajero Sport mới được thiết kế sang trọng và tiện nghi hơn. Ghế lái và ghế phụ được bọc da cao cấp, và được trang bị chức năng điều chỉnh điện. Hàng ghế thứ 2 và thứ 3 có thể gập lại để tạo không gian rộng rãi khi


– Lịch sử hình thành

Mitsubishi Pajero Sport là dòng xe ô tô thuộc thương hiệu Nhật Bản, đây là thương hiệu khá nổi tiếng được biết đến khi sở hữu nhiều dòng xe chất lượng. Mitsubishi Pajero Sport lần đầu tiên được giới thiệu là vào năm 1996, và đến nay đang ở thế hệ thứ 3.

– Phân khúc khách hàng, đối thủ cạnh tranh

Mitsubishi Pajero Sport thuộc phân khúc xe SUV 7 chỗ cỡ trung. Cùng phân khúc có nhiều đối thủ cạnh tranh mạnh như:Toyota Fortuner, Hyundai Santafe, Ford Everest, Chevrolet Trailblazer, Nissan Terra, xe bán tải triton 2023

– Các phiên bản và màu sắc

Năm 2022 xe được bán tại Việt Nam với 7 phiên bản đó là:

+ DIESEL 4X2 MT

+ DIESEL 4×2 AT

+ GASOLINE 4×2 AT

+ GASOLINE 4×4 AT

+ GASOLINE 4×2 AT PREMIUM

+ GASOLINE 4×4 AT PREMIUM

+ Gasoline 4×2 AT Special Edition

Xe có 5 màu sắc ngoại thất cho khách hàng lựa chọn đó là: Đỏ, Đen, Trắng, Nâu, Xám Titan

– Thông số kỹ thuậtThông sốD 4×2 MTD 4×2 ATG 4×2 ATG 4×2 AT PREG 4×2 AT Special EditionG 4×4 ATG 4×4 AT PREKích thước tổng thể (DxRxC) (mm)4.785 x 1.815 x 1.805Khoảng cách hai cầu xe (mm)2.800Bán kính vòng quay tối thiểu (m)5.6Khoảng sáng gầm xe (mm)218Trọng lượng không tải (kg)1.9101.9401.8801.980Số chỗ ngồi7

Bảng thông số kỹ thuật xe Mitsubishi Pajero Sport 2022

2. Ngoại thất

Mitsubishi Pajero Sport

Xe thiết kế mạnh mẽ, cứng cáp và khá hầm hố

Nhìn về tổng thể thì ngoại thất của xe không có nhiều sự thay đổi so với những phiên bản cũ, vẫn tiếp tục sử dụng ngôn ngữ Dynamic Shield trong thiết kế. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là  4825 x 1815 x 1835 mm. Xe thiết kế mạnh mẽ, cứng cáp và khá hầm hố đậm chất SUV.

– Phần đầu xe

Nhìn trực diện thì phần đầu xe có nhiều thay đổi, thiết kế mạnh mẽ và bề thế hơn. Bộ lưới tản nhiệt của xe được mở rộng ra với kích thước lớn hơn giúp chiếc xe trông hầm hố và cứng cáp. Nổi bật là hốc đèn sương mù khoét sâu, đèn pha dạng LED chạy ngang vào chính giữa đầu xe là thanh mạ bạc lớn. Logo của hãng nằm ngay chính giữa. 

– Phần thân xe

Nhìn ngang thân xe khá dài và đẹp mắt, tinh tế hơn so với phiên bản cũ. Chạy dọc xe là các đường gân nổi mềm mại hơn, nâng đỡ toàn chiếc xe là bộ mâm đúc kim loại có kích thước là 18 inch, 6 chấu kép 2 màu độc đáo.

Xe được trang bị gương chiếu hậu gập/ chỉnh điện đồng thời được tích hợp đèn báo rẽ cùng tay năm cửa mạ  crom

– Phần đuôi xe

Đuôi xe nổi bật với dải đèn Led sáng, góc chiếu xa được thiết kế ngắn hơn so với phiên bản cũ tạo cảm giác thanh thoát hơn rất nhiều.

3. Nội thất

Mitsubishi Pajero Sport

Xe có nội thất hiện đại, sang trọng cùng trang thiết bị tiện dụng

Khi bước vào bên trong, xe gây ấn tượng mạnh với khách hàng bởi thiết kế nội thất hiện đại, sang trọng cùng trang thiết bị tiện dụng. Cụ thể như sau:

+ Khoang lái được bọc da sang trọng đồng thời tích hợp đầy đủ các phím chức năng đáp ứng đủ nhu cầu của người sử dụng.

+ Xe có cụm đồng hồ hiển thị thông minh phía sau tay lái, thông báo tất cả các thông tin cần thiết cho người lái.

+ Chính giữa xe là màn hình cảm ứng 8 inch có tích hợp các nút bấm đơn giản, dễ thao tác và gọn nhẹ

+ Vô lăng của xe được bọc da cao cấp, 3 chấu tích hợp nhiều nút bấm tiện dụng

+ Ghế ngồi ở phiên bản mới không có quá nhiều sự thay đổi. Ghế được bọc da và nỉ cao cấp tùy theo từng phiên bản. Ghế ngồi mềm mại, thoải mái chỗ để chân. Với hàng ghế trước có thể gập chỉnh điện, hàng ghế giữa gập 1 chạm và hàng ghế cuối thì được ưu ái bổ sung thêm một cổng sạc 12V cùng hộp đựng nước.

+ Khoang hành lý của xe rộng rãi, chứa được nhiều đồ dùng. Theo thông số công bố của nhà sản xuất thì Mitsubishi Pajero Sport 2020 sở hữu khoang hành lý có kích thước tiêu chuẩn là 450 lít và có thể gập ghế sau để tạo thêm không gian.

4. Tiện nghi

Nếu so với những chiếc xe cùng phân khúc thì tiện nghi xe của Mitsubishi Pajero Sport 2020 không có gì quá nổi bật. Vẫn là những hệ thống tiện nghi cơ bản, đạt chuẩn như:

+ Hệ thống giải trí với màn hình 8 inch kết hợp với đầu DVD có khả năng kết nối với những phương tiện công nghệ. Màn hình giải trí 12 inch ở trần xe kết nối AUX/ USB/ Bluetooth sẽ đưa người dùng đến với những trải nghiệm thoải mái trong lúc di chuyển.

+ Hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập với cửa gió điều hòa ở hàng ghế 3

+ Dàn âm thanh mạnh mẽ với 6 loa sống động

+ Ngoài ra xe cũng được tích hợp nhiều tiện ích như: Cửa sổ trời, ổ cắm sạc 12V, nút bấm khởi động phanh tay điện tử…

5. Độ an toàn

An toàn xe luôn được hãng Mitsubishi chú trọng và quan tâm. Xe được trang bị đầy đủ thiết bị và hệ thống an toàn đạt chuẩn. Cụ thể:

+ Hệ thống phanh ABS/EBD/BA

+ Hệ thống kiểm soát lực kéo ATC

+ Hệ thống cảnh báo điểm mù

+ Khởi hành ngang dốc HSA/hỗ trợ đổ đèo HDC

+ Camera 360 độ độ phân giải cao

+ Khung xe RISE

+ Bên cạnh đó ở phiên bản mới, Mitsubishi Pajero Sport 2020 còn được các kỹ sư của hãng quan tâm bổ sung: 

+ Công nghệ cảnh báo phương tiện cắt ngang phía sau

+ Giữ khoảng cách xe phía trước/cảnh báo va chạm trước

+ 7 túi khí

+ Phanh khẩn cấp

6. Khả năng vận hành

Mitsubishi Pajero Sport

Xe vận hành bền bỉ và mạnh mẽ

– Động cơ

Xe sử dụng 2 tùy chọn động cơ đó là:

+ Động cơ 2.4L Diesel MIVEC cho công suất cực đại là 181/3.500 (mã lực @ vòng phút) và mômen xoắn cực đại là 430/2.500 (Nm @ vòng phút)

+ Động cơ xăng V6 3.0L MIVEC cho công suất cực đại là 220/6.000 (mã lực @ vòng phút) và mômen xoắn cực đại là 285/4.000 (Nm @ vòng phút)

Thông số

D 4×2 MT

D 4×2 AT

G 4×2 AT

G 4×2 AT PRE

G 4×2 AT Special Edition

G 4×4 AT

G 4×4 AT PRE

Loại động cơ

2.4L Diesel MIVEC

Xăng V6 3.0L MIVEC

Hệ thống nhiên liệu

Phun nhiêu liệu điện tử

Phun xăng điện tử – MIVEC

Dung Tích Xylanh (cc)

2.442

2.998

Công suất cực đại (mã lực @ vòng phút)

181/3.500

220/6.000

Mômen xoắn cực đại (Nm @ vòng phút)

430/2.500

285/4.000

Tốc độ cực đại (Km/h)

180

182

Dung tích thùng nhiên liệu (L)

68

70

Hộp số

6 MT

8 AT Sport mode

Truyền động

Cầu sau

2 cầu Super Select-II

Trợ lực lái

Thủy lực

Hệ thống treo trước

Độc lập, tay nhún kép, lò xo cuộn với thanh cân bằng

Hệ thống treo sau

Lò xo liên kết 3 điểm với thanh cân bằng

Lốp xe trước/sau

265/60R18

Phanh trước/sau

Đĩa thông gió

Bảng thông số động cơ xe Mitsubishi Pajero Sport 2022

– Mức tiêu hao nhiên liệu

Theo số liệu công bố trước đó thì mức tiêu hao nhiên liệu của xe Mitsubishi Pajero Sport 2022 là:

+ Đối với phiên bản Diesel 4X2 MT mức tiêu hao nhiên liệu của xe trên đoạn đường kết hợp/ đô thị/ ngoài đô thị lần lượt là 7,5/ 9,1/ 6,6 (L/100km)

+ Đối với phiên bản Diesel 4X2 AT mức tiêu hao nhiên liệu của xe trên đoạn đường kết hợp/ đô thị/ ngoài đô thị lần lượt là 8,4/ 10,4/ 7,3 (L/100km)

+ Đối với phiên bản Gasoline 4×2 AT; Gasoline 4×4 AT; Gasoline 4×2 AT PREMIUM có mức tiêu hao nhiên liệu của xe trên đoạn đường kết hợp/ đô thị/ ngoài đô thị lần lượt là 10,25/ 13,54/ 8,44 (L/100km)

+ Đối với phiên bản Gasoline 4×4 AT PREMIUM; Gasoline 4×2 AT Special Edition có mức tiêu hao nhiên liệu của xe trên đoạn đường kết hợp/ đô thị/ ngoài đô thị lần lượt là 10,84/ 14,13/ 8,92 (L/100km)

7. Giá xe

Năm 2022 xe được bán tại Việt Nam với mức giá lần lượt là:Phiên bảnGiá bán lẻ đề xuất (Triệu đồng)Diesel 4×2 MT980,5Diesel 4×2 AT1062Gasoline 4×2 AT1092,5Gasoline 4×4 AT1182,5Gasoline 4×2 AT PREMIUM1160Gasoline 4×4 AT PREMIUM1250Gasoline 4×2 AT Special Edition1150

Bảng giá xe Mitsubishi Pajero Sport 2022

Trên đây là bài viết chia sẻ và đánh giá chi tiết dòng xe Mitsubishi Pajero Sport 2022 mà chúng tôi muốn chia sẻ đến các bạn đọc giả. Mong rằng với ít phút lưu lại trên bài viết đã cung cấp cho các bạn thêm nhiều thông tin bổ ích. 

3 lượt xem0 bình luận

Bài đăng gần đây

Xem tất cả

ความคิดเห็น


bottom of page